Giá lăn bánh
Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander 2023 được phân phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:
Tên phiên bản | Giá niêm yết | Lăn bánh tại HN | Lăn bánh tại TP.HCM | Lăn bánh tại Hà Tĩnh | Lăn bánh tại các tỉnh khác |
---|---|---|---|---|---|
MT | 555 triệu VNĐ | 644.294.000 VNĐ | 633.194.000 VNĐ | 619.744.000 VNĐ | 614.194.000 VNĐ |
AT | 598 triệu VNĐ | 692.454.000 VNĐ | 680.494.000 VNĐ | 667.474.000 VNĐ | 661.494.000 VNĐ |
AT Premium | 658 triệu VNĐ | 759.654.000 VNĐ | 746.494.000 VNĐ | 734.074.000 VNĐ | 727.494.000 VNĐ |
Cross | 698 triệu VNĐ | 804.454.000 VNĐ | 790.494.000 VNĐ | 778.474.000 VNĐ | 771.494.000 VNĐ |
Mô tả / đánh giá chi tiết
Ngoại thất
Xpander Cross phát triển dựa trên Xpander tiêu chuẩn, vì thế sự tương đồng về ngoại hình của hai mẫu này dễ nhận thấy. Những thay đổi trên Xpander bản nâng cấp giữa chu kỳ ra mắt vào tháng 6/2022 cũng được ứng dụng trên Xpander Cross 2023.
Xpander Cross 2023 tại trường đua Đại Nam, Bình Dương. Ảnh:Thành Nhạn |
Đèn pha của Mitsubishi Xpander Cross thiết kế mới kiểu chữ T và tự động bật/tắt. Phía sau, đèn hậu LED cũng tinh chỉnh lại, đuôi xe vát vuông vức và nam tính hơn. Gạt mưa được nâng cấp lên dạng tự động.
Điểm nhận diện bản Xpander Cross với bản thường là mặt ca-lăng hầm hố hơn, cản trước phong cách SUV, khoảng sáng gầm nâng lên 225 mm, cao nhất phân khúc. Cũng chỉ trên bản Cross, Xpander mới có thanh giá nóc, ốp cản sau phong cách SUV, la-zăng 17 inch 5 chấu kép tạo hình riêng, ốp vè hai bên hông xe. Mẫu xe Nhật có chiều dài, rộng, cao lần lượt là 4.595 mm, 1.790 mm, 1.750 mm, tức dài hơn 95 mm so với phiên bản cũ.
Mitsubishi cho biết hệ thống treo của xe được cải tiến với xi-lanh của giảm xóc sau có đường kính lớn hơn. Van điều tiết hiệu suất cao loại mới được sử dụng ở giảm xóc trước. Đây cũng là nâng cấp mà hãng đã áp dụng trên Xpander mới ra mắt năm ngoái, nhằm giúp gỉam độ bồng bềnh khi đi tốc độ cao.
Nội thất
Ngoại trừ vô-lăng thiết kế mới như trên mẫu SUV lớn nhất của hãng – Pajero Sport, khoang lái của Xpander Cross nhưXpander. Kiểu thiết kế theo phương ngang (Horizontal Axis) giúp tăng diện tích sử dụng cho hành khách, các chi tiết gọn và hiện đại hơn.
Khoang lái Xpander Cross 2023. Ảnh:MMV |
Xe trang bị màn hình giải trí cảm ứng 9 inch, kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Đồng hồ kỹ thuật số sau tay lái kích thước 8 inch. Những tiện nghi khác trong xe như ghế bọc da, điều hoà điều khiển bằng lẫy kèm chức năng làm lạnh nhanh Max Cool, cổng sạc cho hàng ghế thứ hai, phanh tay điện tử, giữ phanh tự động.
Động cơ và công nghệ an toàn
Mitsubishi Xpander Cross 2023 không thay đổi động cơ. Xe vẫn dùng loại 1,5 lít, công suất 104 mã lực và mô-men xoắn 141 Nm, hộp số tự động 4 cấp.
Lần đầu tiên trên Xpander Cross, công nghệ hỗ trợ khi vào cua AYC (Active Yaw Control) được trang bị. Đây cũng là tính năng lần đầu xuất hiện trên một mẫu xe con dẫn động cầu trước của Mitsubishi. AYC giúp việc điều khiển xe khi vào cua, đánh lái gấp, di chuyển trên đường ngoằn ngoèo, trơn trượt an toàn hơn.
Hệ thống AYC dựa vào gia tốc, góc nghiêng của xe khi vào cua để tính toán, tác động lực phanh tự động lên bánh xe (trong góc cua). Kết hợp với tính năng ABS và cân bằng điện tử, AYC giúp tạo ra bán kính quay xe tối ưu, từ đó thân xe được kiểm soát tốt hơn.
Trải nghiệm ở trường đua Đại Nam cho thấy hệ thống AYC trên Xpander Cross tạo khác biệt lớn so với mẫu xe không có AYC. Người lái có thể cảm nhận được lực phanh tự động tác động lên xe (tốc độ vào cua khoảng 60 km/h), hạn chế hiện tượng thiếu lái (understeer), đặc trưng rủi ro dễ gặp với xe dẫn động cầu trước. Việc vào và thoát cua trở nên dễ dàng và an toàn hơn. Tuy nhiên, AYC hỗ trợ, kiểm soát thân xe tốt hơn chứ không triệt tiêu hoàn toàn tình huống understeer khi người lái vào cua với tốc độ quá cao.
Ngoài AYC, Xpander Cross 2023 còn có các trang bị an toàn khác như camera 360 độ, cảm biến lùi, phân phối lực phanh điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc…